Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (trang 35, 36) - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 13 Tiết 1 trang 35

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 35 Bài 1: 


Số?

a)     Vở bài tập Toán lớp 3 trang 35 Bài 13 Tiết 1 - Kết nối tri thức     × 4 = 12             b) 8 × Vở bài tập Toán lớp 3 trang 35 Bài 13 Tiết 1 - Kết nối tri thức       = 40        c) Vở bài tập Toán lớp 3 trang 35 Bài 13 Tiết 1 - Kết nối tri thức    × 9 = 45

Lời giải:

Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại

a) Số cần tìm là:

12 : 4 = 3

b) Số cần tìm là: 

40 : 8 = 5

c) Số cần tìm là:

45 : 9 = 5

Vậy ta điền số vào ô trống như sau:

a)     Vở bài tập Toán lớp 3 trang 35 Bài 13 Tiết 1 - Kết nối tri thức     × 4 = 12             b) 8 × Vở bài tập Toán lớp 3 trang 35 Bài 13 Tiết 1 - Kết nối tri thức       = 40        c) Vở bài tập Toán lớp 3 trang 35 Bài 13 Tiết 1 - Kết nối tri thức    × 9 = 45

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 35 Bài 2:


 Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 35 Bài 13 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Lời giải:

Muốn tìm một thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.

+ Ở cột 2, thừa số là 5, tích là 30. Số cần tìm là:

30 : 5 = 6

+ Tương tự, ở cột 3, số cần tìm là:

72 : 8 = 9

+ Ở cột 4, số cần tìm là:

28 : 7 = 4

+ Ở cột 5, số cần tìm là: 

40 : 4 = 10

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 35 Bài 13 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 35 Bài 3:


 Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 35 Bài 13 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Lời giải:

Ta có:

+ 24 : 6 = 4

Vậy thừa số cần tìm là 4

+ 45 : 5 = 9

Vậy thừa số cần tìm là 9

+ 49 : 7 = 7

Vậy thừa số cần tìm là 7

+ 72 : 9 = 8

Vậy thừa số cần tìm là 8

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 35 Bài 13 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 35 Bài 4:


 Có 6 can nước mắm như sau chứa được tất cả 54 l nước mắm. Hỏi mỗi can đó chứa được bao nhiêu lít nước mắm?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Tóm tắt

6 can: 54 l nước mắm

1 can: …. l nước mắm?

Bài giải

Mỗi can đó chứa số lít nước mắm là:

54 : 6 = 9 (lít)

Đáp số: 9 lít nước mắm

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 13 Tiết 2 trang 36

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 1: 


Số?

a)      Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 13 Tiết 2 - Kết nối tri thức : 4 = 9                   Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 13 Tiết 2 - Kết nối tri thức    : 7 = 5                       Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 13 Tiết 2 - Kết nối tri thức   : 8 = 6

b) 18 :    Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 13 Tiết 2 - Kết nối tri thức       = 2               42 :   Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 13 Tiết 2 - Kết nối tri thức      = 7                   40 :  Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 36 Bài 13 Tiết 2 - Kết nối tri thức    = 8

Lời giải:

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương

a) + Số chia là 4, thương là 9. Vậy số cần tìm là:

9 × 4 = 36

+ Số chia là 7, thương là 5. Vậy số cần tìm là:

5 × 7 = 35

+ Số chia là 8, thương là 6. Vậy số cần tìm là:

6 × 8 = 48

b) + Số bị chia là 18, thương là 2. Vậy số cần tìm là:

18 : 2 = 9

+ Số bị chia là 42, thương là 7. Vậy số cần tìm là:

42 : 7 = 6

+ Số bị chia là 40, thương là 8. Vậy số cần tìm là:

40 : 8 = 5

Vậy ta điền số vào ô trống như sau:

a)      Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 13 Tiết 2 - Kết nối tri thức : 4 = 9             Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 13 Tiết 2 - Kết nối tri thức    : 7 = 5                 Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 13 Tiết 2 - Kết nối tri thức   : 8 = 6

b) 18 :    Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 13 Tiết 2 - Kết nối tri thức      = 2         42 :   Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 13 Tiết 2 - Kết nối tri thức      = 7             40 :  Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 36 Bài 13 Tiết 2 - Kết nối tri thức    = 8

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 2: 


Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 13 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Lời giải:

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương

+ Ở cột 2, số cần tìm là: 45 : 5 = 9

+ Ở cột 3, số cần tìm là: 36 : 9 = 4

+ Ở cột 4, số cần tìm là: 4 × 7 = 28

+ Ở cột 5, số cần tìm là: 10 × 6 = 60

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 13 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 3:


 Có 30 khách du lịch tham quan trên các thuyền. Biết rằng mỗi thuyền có 6 khách du lịch. Hỏi có mấy thuyền chở khách du lịch như vậy?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:
 

Tóm tắt

1 thuyền: 6 khách du lịch

… thuyền: 30 khách du lịch?

Bài giải

Số thuyền chở khách du lịch là:

30 : 6 = 5 (thuyền)

Đáp số: 5 thuyền

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Bài 4:


 Viết các phép tính thích hợp vào chỗ chấm.

Từ ba trong các số 35, 3, 7, 5, 24, lập được các phép nhân hoặc phép chia thích hợp là:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Ta lập được như sau:

5 × 7 = 35

35 : 5 = 7

35 : 7 = 5