Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi

Mít học vẽ tranh (SGK.tr.80)

1.Điền vào chỗ trống

Câu 1. (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

l/n

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân trời sáng tạo

 

 

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân trời sáng tạo

Câu 2. (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân trời sáng tạo

 

 

Trả lời:

Học võ – học chơi bóng rổ - học năng sống.

2.Viết 

Câu 1. (trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Viết một câu có từ ngữ em đã điền 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân trời sáng tạo

Trả lời:

- Em Hoa rất thích nặn đất sét thành những bông hoa.

- Bạn Hiếu thích nhất là trò chơi lắp ráp mô hình xe ô tô.

- Khương đang cùng với các bạn chơi trò rồng rắn lên mây trên sân trường.

- Mẹ cho Mai đi học võ để rèn luyện sức khỏe.

- Nghỉ hè, Nam đăng kí học chơi bóng rổ ở nhà văn hóa.

- Cuối tuần, Hương đến trung tâm để học kĩ năng sống.

Câu 2. (trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Viết lời cảm ơn hoặc xin lỗi bạn theo yêu cầu ở hoạt động luyện nói (SGK.tr.82)

Trả lời:

Cảm ơn cậu đã đèo mình đi học.

- Cảm ơn bạn vì đã hướng dẫn bài cho mình.

- Xin lỗi vì đã làm mất bút của bạn, mình sẽ trả bạn cái bút khác.

- Xin lỗi vì đã quên sinh nhật bạn.

3.Chữa lỗi (trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Trả lời

Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

4.Tự đánh giá (trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân trời sáng tạo

Vui học ở thảo cầm viên (SGK.tr.83)

1.Điền vào chỗ trống

Câu 1. (trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

ng/ngh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân trời sáng tạo

Câu 2. (trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân trời sáng tạo

Trả lời:

mã hổ vằn – vooc ngũ sắc

2.Viết 

Câu 1. (trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Viết một câu có từ ngữ em đã điền. 

Trả lời:

- Cô dạy chúng em ngồi học ngay ngắn. 

- Mỗi thứ hai chúng em cần thực hiện nghi thức chào cờ.

- Những dịp lễ có liên hoan văn nghệ rất vui

- Con hà mã trong Thảo Cầm Viên rất to

- Những chú hổ vằn trông thật dữ tợn

- Vooc ngũ sắc là loài động vật quý hiếm.

Câu 2. (trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Viết về một trong các bức tranh sau

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân trời sáng tạo

Trả lời:

- Bức tranh 1: Cô giáo dẫn cả lớp tham quan khu trưng bày những đồ dùng làm từ mây tre đan. Chúng em hiểu hơn về cách làm các đồ dùng. 

- Bức tranh 2: Em cùng các bạn đọc sách ở thư viện. Thư viện rất nhiều sách.

- Bức tranh 3: Chúng em cùng nhau xếp thành vòng tròn trên sân trường.

- Bức tranh 4: Chúng em cùng nhau tập bơi ở hồ bơi của nhà thi đấu.

3.Chữa lỗi (trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Trả lời

Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

4.Tự đánh giá (trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân trời sáng tạo

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân trời sáng tạo

Thực hành

Câu 1. (trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Tìm các từ ngữ chỉ người, đồ vật và hoạt động có trong các câu tục ngữ trên:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân trời sáng tạo

Trả lời:

- Từ chỉ người: thầy, bạn

- Từ chỉ đồ vật: mực, đèn

- Từ chỉ hoạt động: học, chọn

Câu 2. (trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Đặt câu có từ ngữ em vừa tìm được.

Trả lời

- Thầy giáo dạy môn Thể dục ở lớp em rất vui tính.

- Ở lớp, em chơi rất thân với bạn Thu.

- Khi bút hết mực em không viết được. 

- Em luôn học bài trước khi đến lớp

- Mẹ chọn quà tặng bà rất đẹp.

Câu 3. (trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Nói với bạn em về một năng khiếu hoặc môn thể thao mà em thích theo các gợi ý sau:

Trả lời:

- Các môn năng khiếu: vẽ, khiêu vũ, nhảy, trượt băng, ca hát…

- Các môn thể thao: bóng đá, cầu lông, bóng chuyền, điền kinh, bơi lội…

- Lý do thích một môn năng khiếu hoặc thể thao: tốt cho sức khỏe, giúp làm quen được nhiều bạn mới, thư giãn sau giờ học căng thẳng, thỏa mãn đam mê…

Câu 4. (trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết những điều em vừa nói bằng cách hoàn thành các câu sau :

Em thích…vì…

Trả lời:

- Em thích đá bóng vì đá bóng giúp em rèn luyện sức khỏe để cao hơn.

- Em thích học vẽ vì môn này giúp em biết cách vẽ những bức tranh đẹp.

- Em thích học ca hát vì em rất thích hát.

Chữa lỗi (trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Trả lời

Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

Tự đánh giá (trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân trời sáng tạo

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 41, 43, 44, 45, 46 Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Chân trời sáng tạo