Mít học vẽ tranh (SGK.tr.80)
1.Điền vào chỗ trống
Câu 1. (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
l/n
Trả lời:
Câu 2. (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Học võ – học chơi bóng rổ - học kĩ năng sống.
2.Viết
Câu 1. (trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Viết một câu có từ ngữ em đã điền
Trả lời:
- Em Hoa rất thích nặn đất sét thành những bông hoa.
- Bạn Hiếu thích nhất là trò chơi lắp ráp mô hình xe ô tô.
- Khương đang cùng với các bạn chơi trò rồng rắn lên mây trên sân trường.
- Mẹ cho Mai đi học võ để rèn luyện sức khỏe.
- Nghỉ hè, Nam đăng kí học chơi bóng rổ ở nhà văn hóa.
- Cuối tuần, Hương đến trung tâm để học kĩ năng sống.
Câu 2. (trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Viết lời cảm ơn hoặc xin lỗi bạn theo yêu cầu ở hoạt động luyện nói (SGK.tr.82)
Trả lời:
- Cảm ơn cậu đã đèo mình đi học.
- Cảm ơn bạn vì đã hướng dẫn bài cho mình.
- Xin lỗi vì đã làm mất bút của bạn, mình sẽ trả bạn cái bút khác.
- Xin lỗi vì đã quên sinh nhật bạn.
3.Chữa lỗi (trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
4.Tự đánh giá (trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Vui học ở thảo cầm viên (SGK.tr.83)
1.Điền vào chỗ trống
Câu 1. (trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
ng/ngh
Trả lời:
Câu 2. (trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Hà mã – hổ vằn – vooc ngũ sắc
2.Viết
Câu 1. (trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Viết một câu có từ ngữ em đã điền.
Trả lời:
- Cô dạy chúng em ngồi học ngay ngắn.
- Mỗi thứ hai chúng em cần thực hiện nghi thức chào cờ.
- Những dịp lễ có liên hoan văn nghệ rất vui
- Con hà mã trong Thảo Cầm Viên rất to
- Những chú hổ vằn trông thật dữ tợn
- Vooc ngũ sắc là loài động vật quý hiếm.
Câu 2. (trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Viết về một trong các bức tranh sau
Trả lời:
- Bức tranh 1: Cô giáo dẫn cả lớp tham quan khu trưng bày những đồ dùng làm từ mây tre đan. Chúng em hiểu hơn về cách làm các đồ dùng.
- Bức tranh 2: Em cùng các bạn đọc sách ở thư viện. Thư viện rất nhiều sách.
- Bức tranh 3: Chúng em cùng nhau xếp thành vòng tròn trên sân trường.
- Bức tranh 4: Chúng em cùng nhau tập bơi ở hồ bơi của nhà thi đấu.
3.Chữa lỗi (trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
4.Tự đánh giá (trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời
Thực hành
Câu 1. (trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Tìm các từ ngữ chỉ người, đồ vật và hoạt động có trong các câu tục ngữ trên:
Trả lời:
- Từ chỉ người: thầy, bạn
- Từ chỉ đồ vật: mực, đèn
- Từ chỉ hoạt động: học, chọn
Câu 2. (trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Đặt câu có từ ngữ em vừa tìm được.
Trả lời
- Thầy giáo dạy môn Thể dục ở lớp em rất vui tính.
- Ở lớp, em chơi rất thân với bạn Thu.
- Khi bút hết mực em không viết được.
- Em luôn học bài trước khi đến lớp
- Mẹ chọn quà tặng bà rất đẹp.
Câu 3. (trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Nói với bạn em về một năng khiếu hoặc môn thể thao mà em thích theo các gợi ý sau:
Trả lời:
- Các môn năng khiếu: vẽ, khiêu vũ, nhảy, trượt băng, ca hát…
- Các môn thể thao: bóng đá, cầu lông, bóng chuyền, điền kinh, bơi lội…
- Lý do thích một môn năng khiếu hoặc thể thao: tốt cho sức khỏe, giúp làm quen được nhiều bạn mới, thư giãn sau giờ học căng thẳng, thỏa mãn đam mê…
Câu 4. (trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết những điều em vừa nói bằng cách hoàn thành các câu sau :
Em thích…vì…
Trả lời:
- Em thích đá bóng vì đá bóng giúp em rèn luyện sức khỏe để cao hơn.
- Em thích học vẽ vì môn này giúp em biết cách vẽ những bức tranh đẹp.
- Em thích học ca hát vì em rất thích hát.
Chữa lỗi (trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
Tự đánh giá (trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời