Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 96

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 96 Bài 1: 


Tính nhẩm:

a)

8 000 : 10 = ……………
8 000 : 100 = ……………
8 000 : 1 000 = ……………
56 000 : 10 = ……………
56 000 : 100 = ……………
56 000 : 1 000 = ……………

 
6 400 : 10 = ……………
6 400 : 100 = ……………
6 400 : 1 000 = ……………

b)

130 : 10 = ………
500 : 10 = ………
2 300 : 100 = ………
1 800 : 100 = ………
21 000 : 1 000 = ………
203 000 : 1 000 = ………

 
Lời giải
a)
8 000 : 10 = 800
8 000 : 100 = 80
8 000 : 1 000 = 8
56 000 : 10 = 5 600
56 000 : 100 = 560
56 000 : 1 000 = 56

 
6 400 : 10 = 640
6 400 : 100 = 64
6 400 : 1 000 = 64
b)
130 : 10 = 13
500 : 10 = 150
2 300 : 100 = 23
1 800 : 100 = 18
21 000 : 1 000 = 21
203 000 : 1 000 = 203
 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 96 Bài 2:


Tính nhẩm (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000

Lời giải
 

a) 350 : 50 = 7 b) 2 400 : 60 = 40
240 : 30 = 8 6 300 : 70 = 90
 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 96 Bài 3:


 Để vận chuyển hết các bao gạo, mỗi bao cân nặng 100 kg, người ta đã dùng một xe ô tô có trọng tải 25 tấn và một xe công-te-nơ có trọng tải 60 tấn. Hỏi có thể xếp nhiều nhất bao nhiêu bao gạo lên xe ô tô, bao nhiêu bao gạo lên xe công-te-nơ?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Bài giải

Đổi: 25 tấn = 25 000 kg; 60 tấn = 60 000 kg

Số bao gạo nhiều nhất có thể xếp lên xe ô tô là:

25 000 : 100 = 250 (bao)

Số bao gạo nhiều nhất có thể xếp lên xe công-te-nơ là:

60 000 : 100 = 600 (bao)

Đáp số: 250 bao gạo lên xe ô tô

600 bao gạo lên xe công – te - nơ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 97

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 97 Bài 4:


 Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

a) Em viết một phép chia cho 10, 100, 1 000,… Chẳng hạn, 4 500 : 100 = ?

Em đố bạn nhẩm nhanh kết quả.

Em và bạn đổi vai cùng chơi.

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000

Ghi lại một số phép tính các em đã đố nhau:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

b) Nói với bạn cách nhẩm nhanh của em trong các phép chia trên.

Lời giải

a)

362 000 : 1 000 = 362

26 000 : 10 = 2 600

b)

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1 000 ta chỉ việc bỏ bớt đi số chữ số 0 của số bị chia đúng bằng số chữ số 0 của số chia.