Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 67 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 1:


 Viết vào chỗ chấm

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Phần 1. Thực hành

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 68 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 2:


 Đặt tính rồi tính.
 

12 510 : 5                              48 090 : 6                              56 714 : 7

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

   80 911 : 8                              63 728 : 9                              65 819 : 2

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 

Lời giải:

Em cần đặt tính theo cột dọc và thực hiện chia lần lượt các số theo thứ tự từ trái qua phải

Kết quả của các phép tính như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Phần 2. Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 3:


 Tính nhẩm.
 

10 000 : 5 = ………….              60 000 : 6 = ………….              70 000 : 7 = ………….

   72 000 : 8= ………….            63 000 : 9= ………….               28 000 : 2 = ………….
Lời giải:

Em thực hiện tính nhẩm như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 4: 


Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

- Muốn tìm thương, ta lấy số bị chia chia cho số chia

* Ở cột 2, thương của phép chia là:

88 412 : 4 = 22 103

Vậy ta cần điền số 22 103 vào ô trống ở cột thứ 2

* Ở cột 3, thương của phép chia là:

19 040 : 7 = 2 720

Vậy ta cần điền số 2 720 vào ô trống ở cột thứ 3

- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

* Ở cột 4, số bị chia là:

1 507 × 8 = 12 056

Vậy ta cần điền số 12 056 vào ô trống ở cột 4

* Ở cột 5, số bị chia là:

7 126 × 3 = 21 378

Vậy ta cần điền số 21 378 vào ô trống ở cột 5

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 69 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 5:


 >, <, =

a) 15 000 : 3 : 2 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo 15 000                             b) 80 000 : 4 × 2 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo  5 000

c) 10 000 × 6 : 2 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo 30 000                             d) 40 000 : 5 : 2 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo 9 000

Lời giải:

Em cần tính giá trị biểu thức của vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải và điền dấu thích hợp vào chỗ trống

a) 15 000 : 3 : 2 = 5 000 : 2 = 2 500

Do số 2 500 là số có 4 chữ số; số 15 000 là số có 5 chữ số nên 2 500 < 15 000

Vậy 15 000 : 3 : 2 < 15 000

b) 80 000 : 4 × 2 = 20 000 × 2 = 40 000

Do số 40 000 là số có 5 chữ số và số 5 000 là số có 4 chữ số nên 40 000 > 5 000

Vậy 80 000 : 4 × 2 > 5 000

c) 10 000 × 6 : 2 = 60 000 : 2 = 30 000

Vậy 10 000 × 6 : 2 = 30 000

d) 40 000 : 5 : 2 = 8 000 : 2 = 4 000

Do số 4 000 có chữ số hàng nghìn là 4, số 9 000 có chữ số hàng nghìn là 9. Mà 4 < 9 nên 4 000 < 9 000

Vậy 40 000 : 5 : 2 < 9 000

Như vậy ta điền được các dấu thích hợp vào chỗ trống như sau:

a) 15 000 : 3 : 2 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo  15 000                             b) 80 000 : 4 × 2 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo   5 000

c) 10 000 × 6 : 2 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo  30 000                            d) 40 000 : 5 : 2 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo    9 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 6:


 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a)  …  : 4 = 6 900

   A. 27 600                                  B. 2 760                                  C. 1 725

b)  …  : 8 = 1 704

   A. 213                                     B. 8 632                                  C. 13 632

c)   …  × 6 = 12 000

   A. 72 000                                  B. 2 000                                  C. 7 2000

d)  5 ×  …  = 18 000

   A. 90 000                                  B. 3 600                                  C. 9 000

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: A

- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Số cần tìm là:

6 900 × 4 = 27 600

b) Đáp án đúng là: C

Tương tự câu a, số cần tìm là:

1 704 × 8 = 13 624

c) Đáp án đúng là: B

- Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại

Số cần tìm là:

12 000 : 6 = 2 000

d) Đáp án đúng là: B

 Tương tự câu c, số cần tìm là:

18 000 : 5 = 3 600

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 7:


 Một cửa hàng gạo nhập về 6 xe gaọ, mỗi xe chở 3 000 kg gạo. Số gạo này được đóng thánh từng túi, mỗi túi 5 kg gạo. Hỏi cửa hàng đã đóng được bao nhiêu túi gạo.

Lời giải:
 

Tóm tắt
1 xe: 3000 kg gạo
1 túi: 5 kg
6 xe: ….. túi gạo?
 
Bài giải
Số gạo được nhập về kho là:
3 000 × 6 = 18 000 (kg)
Số túi gạo cửa hàng đã đóng được là:
18 000 : 5 = 3 600 (túi)
Đáp số: 3 600 túi gạo.
 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 8:


 Mẹ chia đều 2 l nước trái cây cho 5 người. Hỏi mỗi người sẽ được chia bao nhiêu mi-li-lít nước trái cây.

Lời giải:

Tóm tắt

l : 5 người

1 người: …. mi – li – lít?

Bài giải

Đổi: 2 l = 2 000 ml

Số mi-li-lít nước trái cây mỗi người được chia là:

2 000 : 5 = 400 (ml)

Đáp số: 400 ml
 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Vui học:

 Trò chơi Bin-gô

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn trong sách giáo khoa:

Lời giải:

- Mỗi học sinh một thẻ bin – gô có kẻ sẵn ô số.

- Giáo viên lần lượt đọc và viết các phép tính lên bảng (nhân, chia các số tròn nghìn với số có một chữ số trong phạm vi 100 000).

- Bạn nào khoanh đủ ba số theo một hàng (hàng dọc, hàng ngang hay hàng chéo) thì thắng cuộc và hô lớn “Bin – gô!”.

Giáo viên và cả lớp cùng kiểm tra kết quả các phép tính của bạn thắng cuộc.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo