Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 6, 7 Bài 2: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 6 Bài 1:
Tính nhẩm:
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 6 Bài 2:
Đặt tính rồi tính:
49 + 25 …………… …………… …………… |
63 – 58 …………… …………… …………… |
37 + 63 …………… …………… …………… |
637 + 151 …………… …………… …………… |
524 – 219 …………… …………… …………… |
362 + 418 …………… …………… …………… |
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 6 Bài 3:
Quyển sách có 148 trang. Minh đã đọc được 75 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang sách Minh chưa đọc?
Lời giải:
Tóm tắt Quyển sách: 148 trang Đã đọc : 75 trang Còn lại : ? trang |
Bài giải Số trang sách Minh chưa đọc là: 148 – 75 = 73 (trang) Đáp số: 73 trang |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 6 Bài 4:
Ngày thứ nhất đội công nhân làm được 457 m đường, ngày thứ hai đội công nhân đó làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 125 m đường. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân đó làm được bao nhiêu mét đường?
Lời giải:
Tóm tắt Ngày thứ nhất: 457 m đường Ngày thứ hai : Nhiều hơn 125 m Ngày thứ hai : ? mét đường |
Bài giải Ngày thứ hai đội công nhân đó làm được là: 457 + 125 = 582 (m) Đáp số: 582 mét đường |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 7
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 7 Bài 5:
Giải các bài toán sau (theo mẫu):
a) Duy cắt được 9 ngôi sao, Hiền cắt được 11 ngôi sao. Hỏi Hiền cắt được nhiều hơn Duy mấy ngôi sao?
b) Chú Tư thả xuống ao 241 con cá chép, 38 con cá rô phi. Hỏi chú Tư đã thả số cá rô phi ít hơn số cá chép bao nhiêu con?
Lời giải:
a)
Hiền cắt được nhiều hơn Duy số ngôi sao là:
11 – 2 = 9 (ngôi sao)
Đáp số: 9 ngôi sao.
b)
Chú Tư đã thả số cá rô phi ít hơn số cá chép là:
241 – 38 = 203 (con)
Đáp số: 203 con cá.