Bài 37: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục

Bài 1 Trang 94 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1: 

Đặt tính rồi tính:

80 – 15                     90 – 48                    30 – 7                   70 – 9 

Lời giải

Em điền kết quả như sau:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 94, 95, 96 Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục | Chân trời sáng tạo

Bài 2 Trang 94 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1: 

Số? (Theo mẫu)

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 94, 95, 96 Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục | Chân trời sáng tạo

Lời giải

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 94, 95, 96 Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục | Chân trời sáng tạo

Bài 3 Trang 95 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1: 

Tính nhẩm:

20 cm – 4 cm = ………                             100 cm – 40 cm = ………

18 dm – 9 dm = ………                              90 dm – 30 dm = ………

Lời giải

20 cm – 4 cm = 16 cm                               100 cm – 40 cm = 60 cm

18 dm – 9 dm = 9 dm                                   90 dm – 30 dm = 60 dm

Bài 4 Trang 95 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1: 

Nối? (Theo mẫu)

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 94, 95, 96 Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục | Chân trời sáng tạo

Lời giải

Em thực hiện các tính các phép tính

20 – 17 = 3, em thấy 3 > 2 

40 – 31 = 9

30 – 18 = 12, em thấy 12 > 9, 12 > 2

80 – 10 = 70

90 – 17 = 73, em thấy 73 < 90

Em nối như hình vẽ: 

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 94, 95, 96 Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục | Chân trời sáng tạo

Bài 5 Trang 96 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1: 

Anh Bi cao 90 cm. Bé Na thấp hơn anh Bi 18 cm. Hỏi bé Na cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

Lời giải

Bé Na cao số xăng – ti – mét là:

90 – 18 = 72 (cm)

Đáp số: 72 cm

Bài 6 Trang 96 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1: 

Lúc đầu có 60 con bướm, sau đó 28 con bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con bướm?

Lời giải

Còn lại số con bướm là:

60 – 28 = 32 (con)

Đáp số: 32 con bướm