Bài 1. Trang 82 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Hình ảnh trên thể hiện số:
A. 167 |
B. 671 |
C. 761 |
Trả lời:
Hình ảnh trên có 1 trăm, 6 chục và 7 đơn vị nên em có số 167. Vậy em khoanh đáp án A. 167
Bài 2. Trang 82 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2:
Viết số 167 thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
……………………………………………………………………………………….
Trả lời:
Số 167 gồm 1 trăm, 6 chục và 7 đơn vị nên:
167 = 100 + 60 + 7
Bài 3. Trang 82 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2:
Nối (theo mẫu).
Trả lời:
Các số trên tia số cách nhau 1 đơn vị bắt đầu từ 296 đến 306.
Em nối được như sau:
Bài 4. Trang 82 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2:
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Trả lời:
Bài 5. Trang 82 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2:
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Trả lời:
Bài 6. Trang 83 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2:
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
342, 324, 423, 243
Trả lời:
Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 243, 324, 342, 423.
Bài 7. Trang 83 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2:
Đặt tính rồi tính.
97 - 24 8 + 65
Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, rồi tính từ phải qua trái.
Bài 8. Trang 83 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2:
Viết tên các hình khối vào chỗ chấm.
Trả lời:
Em quan sát tranh và nhận dạng các hình khối.
Bài 9. Trang 83 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2:
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 53 km, quãng đường từ tỉnh B đến tỉnh C dài 28 km. Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) dài bao nhiêu ki- lô- mét?
Trả lời:
Hướng dẫn cách giải:
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) là tổng độ dài các đoạn thẳng AB và BC, vậy để tính được quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B), em thực hiện phép cộng 53 + 28 = 81, em trình bày như sau:
Bài giải
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) dài số ki- lô- mét là:
53 + 28 = 81 (km)
Đáp số: 81 ki- lô- mét.
Bài 10. Trang 83 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2:
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là:…
Trả lời:
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102.