Bài tập bắt buộc
Câu hỏi (Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu
a. kiến, nhau, cảm ơn, và, chim bồ câu
b. kiến, chim bồ câu, và, hay, câu chuyện, là
Trả lời:
a. Kiến và chim bồ câu cảm ơn nhau.
b. Kiến và chim bồ câu là câu chuyện hay.
Bài tập tự chọn
Câu 1 ( Trang 37 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Điền vào chỗ trống
a. âu hay au?
Những chú chim bồ c... đang bay lượn trên bầu trời.
b. ay hay ai?
Kiến h... đi kiếm ăn theo đàn.
Trả lời:
a. âu hay au?
Những chú chim bồ câu đang bay lượn trên bầu trời.
b. ay hay ai?
Kiến hay đi kiếm ăn theo đàn.
Câu 2 ( Trang 37 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng
|
Bồ câu thả chiếc ná xuống nước cứu kiến. |
|
Mọi người cần giúp đỡ nhau khi hoạn nạn. |
|
kiến vui sướng vì đã cứu được người giúp. |
Trả lời:
|
Bồ câu thả chiếc ná xuống nước cứu kiến. |
X |
Mọi người cần giúp đỡ nhau khi hoạn nạn. |
|
kiến vui sướng vì đã cứu được người giúp. |
Câu 3 ( Trang 37 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
Gà con cùng vịt con ra (vườn/ vường) ......... tìm giun dế để ăn. Do chân vịt có màng nên không bới đất được (khiến/ khiếng) ..... gà con tức giận. Vịt con (buồn bã/ buồn bả) .... bỏ ra phía bờ ao mò (tôm/ tôn) ................ tép ăn. Cáo nấp trong bụi cây thấy gà con đi một mình nhảy ra định về gà con. Thấy vậy gà con liền chạy ra phía bờ ao kêu ............... (kứu/ cứu). Vịt con vội lao vào bờ, cõng gà con ra giữa ao. Gà con thoát nạn.
Trả lời:
Gà con cùng vịt con ra vườn tìm giun dế để ăn. Do chân vịt có màng nên không bới đất được khiến gà con tức giận. Vịt con buồn bã bỏ ra phía bờ ao mò tôm tép ăn. Cáo nấp trong bụi cây thấy gà con đi một mình nhảy ra định về gà con. Thấy vậy gà con liền chạy ra phía bờ ao kêu cứu. Vịt con vội lao vào bờ, cõng gà con ra giữa ao. Gà con thoát nạn.
Câu 4 ( Trang 38 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Viết một câu phù hợp với tranh
Trả lời:
Gà và kiến đang chơi đùa với nhau.