Bài tập bắt buộc
Câu hỏi ( Trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu
cây phượng, ở sân trường, đỏ rực, nở hoa
Trả lời:
Cây phượng nở hoa đỏ rực ở sân trường.
Bài tập tự chọn
Câu 1 ( Trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu
a. Quả ớt .................... (nhanh nhẹn/ nóng bức/ đỏ tươi).
b. Bầu trời . ................. (cũ rích/ chậm chạp/ trong xanh).
c. Xoài chín . .... (trắng tinh/ vàng ửng/ xanh ngắt).
Trả lời:
a. Quả ớt đỏ tươi.
b. Bầu trời trong xanh.
c. Xoài chín vàng ửng.
Câu 2 ( Trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Điền tr/ ch,l / n vào chỗ trống
a. Tia ...ớp ....oé sáng trên bầu trời.
b. Tiếng mưa rơi ...ộp độp trên mái nhà.
c. Cô ca sĩ cất lên giọng hát trong ..ẻo.
Trả lời:
a. Tia chớp loé sáng trên bầu trời.
b. Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái nhà.
c. Cô ca sĩ cất lên giọng hát trong trẻo.
Câu 3 ( Trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Chọn từ đúng điền vào chỗ trống
Mùa xuân phượng ra lá. Lá lấm tấm, (bé xíu/ bé xiếu) ... như lá me. Một hôm, trên những cành (cây/ cay) ............. xuất hiện những nụ hồng chen lẫn màu (lá/ ná) ............. . Rồi bỗng sau một đêm, hoa phượng bừng (nở/ nỡ) .............. Muôn ngàn cánh hoa như muôn ngàn (mắc/ mắt) ............ lửa.
(Theo Xuân Diệu, Hoa học trò)
Trả lời:
Mùa xuân phượng ra lá. Lá lấm tấm, bé xíu như lá me. Một hôm, trên những cành cây xuất hiện những nụ hồng chen lẫn màu lá. Rồi bỗng sau một đêm, hoa phượng bừng nở. Muôn ngàn cánh hoa như muôn ngàn mắt lửa.
(Theo Xuân Diệu, Hoa học trò)
Câu 4 ( Trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Đặt câu với các từ ngữ: hoa phượng, cây phượng
Trả lời:
Hoa phượng nở đỏ rực sân trường.
Cây phượng sừng sững như chiếc ô khổng lồ.