Bài tập bắt buộc
Câu hỏi ( Trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu
a. cứu hoả, nguy hiểm, một, công việc, là
b. cứu hoả, cần, chúng ta, những biết ơn, người lính
Trả lời:
a. Cứu hỏa là một công việc nguy hiểm.
b. Chúng ta cần biết ơn những người lính cứu hỏa.
Bài tập tự chọn
Câu 1 ( Trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Điền vào chỗ trống
a. oa hay ua?
Em mơ ước lớn lên được làm lính cứu h. ..
b. ưa hay ua?
Xe cứu hoả ch... rất nhiều nước.
c. ao hay au?
Quần ... của người lính cứu hoả được làm bằng chất liệu đặc biệt.
Trả lời:
a. oa hay ua?
Em mơ ước lớn lên được làm lính cứu hỏa.
b. ưa hay ua?
Xe cứu hoả chứa rất nhiều nước.
c. ao hay au?
Quần áo của người lính cứu hoả được làm bằng chất liệu đặc biệt.
Câu 2 ( Trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:
Mình đỏ như lửa
Bụng chứa (nước/ nướt) ........... đầy.
Tôi chạy như bay.
(Hết/ Hoét) .......... vang đường phố.
Nhà nào có lửa
Tôi (dập/ dợp) ......... tắt ngay.
Ai gọi “chữa cháy”.
“Có ngay! Có ngay”
(Theo Phạm Hổ, Xe chữa cháy)
Trả lời:
Mình đỏ như lửa
Bụng chứa nước đầy.
Tôi chạy như bay.
Hét vang đường phố.
Nhà nào có lửa
Tôi dập tắt ngay.
Ai gọi “chữa cháy”.
“Có ngay! Có ngay”
Câu 3 ( Trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Tìm trong bài học từ ngữ thể hiện.
a. những người lính cứu hoả phản ứng rất nhanh
b. dấu hiệu giúp em nhận biết xe cứu hoả
Trả lời:
a. Những người lính cứu hỏa lập tức mặc quần áo chữa cháy, đi ủng, đeo găng, đội mũ rồi lao ra xe.
b. Xe cứu hỏa màu đỏ.
Câu 4 ( Trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Viết một câu phù hợp với bức tranh
Trả lời:
Anh lính cứu hỏa đang làm nhiệm vụ.