Bài 1: Loài chim của biển cả

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 44, 45 Loài chim của biển cả | Kết nối tri thức

a. Con cá cần ........ để bơi. 

b. Con chim cần ................. để bay

c. Con hổ cần ......... để ở. 

d. Con ong cần ...... để làm mật. 

Trả lời:

a. Con cá cần nước để bơi. 

b. Con chim cần bầu trời để bay

c. Con hổ cần rừng để ở. 

d. Con ong cần hoa để làm mật. 

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng và viết lại 

xải cánh

sải cánh

 

bay xa

bay sa

 

chân vịt

trân vịt

 

chú ẩn

trú ẩn

 

Trả lời:

xải cánh

sải cánh

sải cánh

bay xa

bay sa

bay xa

chân vịt

trân vịt

chân vịt

chú ẩn

trú ẩn

trú ẩn

Câu 2 ( Trang 44  VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Trong đoạn văn sau, một số từ ngữ viết sai chính tả. Hãy viết lại cho đúng. Chim hải âu bay nhều hơn đậu, thức nhìu hơn ngủ. chúng có thể ngủ ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngai trên mặt nức dập dềnh. 

Trả lời:

Chim hải âu bay nhiều hơn đậu, thức nhiều hơn ngủ. Chúng có thể ngủ ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngay trên mặt nước dập dềnh. 

Câu 3 ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài đọc Loài chim của biển cả từ ngữ 

a. thể hiện sự rộng lớn của đại dương 

b. cho biết vì sao hải âu có thể bay rất xa 

Trả lời:

a. đại dương mênh mông. 

b. vì chúng có sải cánh lớn. 

Câu 4 ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền bơi hay bay? 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 44, 45 Loài chim của biển cả | Kết nối tri thức

 

 

Trả lời :

Con cá biết bơi nhưng không biết bay

Con chim biết bay nhưng không biết bơi. 

Hải âu là loài chim đặc biệt. Vừa biết bơi, vừa biết bay