Bài 11: Phép trừ trong phạm vi 10

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 bằng cách đếm bớt.

- Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính và ứng dụng phép trừ vừa học vào các bài toán thực tế.

- Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ:

+ Phép trừ hai số bằng nhau có kết quả là 0

+ Một số trừ 0 thì bằng chính số đó.

- Biết thực hiện phép trừ có số 0 và thành thạo phép trừ các số trong phạm vi đã học.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Tính giá trị các phép trừ trong phạm vi 10

Dạng 2: Biểu diễn phép tính cho các hình vẽ.

- Đếm số lượng đồ vật có trong mỗi hình: Số vật ban đầu, số vật được thêm vào hoặc bớt đi.

- Viết các số và phép tính tương ứng, nếu vật được thêm vào thì thường dùng phép cộng; ngược lại, vật bị bớt đi thì thường hay dùng phép tính trừ.

Dạng 3: Điền yếu tố còn thiếu trong phép tính.

Nhẩm lại phép cộng đã học và phép trừ các số trong phạm vi 10 rồi điền số hoặc dấu còn thiếu vào chỗ trống.

Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức có chứa 2 hoặc nhiều phép tính.

Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép toán cộng và trừ, em thực hiện phép tính từ trái sang phải.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Vớt ra 3 con, còn lại mấy con cá?

Vớt ra 3 con, còn lại mấy con cá?

Hướng dẫn giải:

Ta có phép tính là: 9 - 3 = 6

Vậy vớt ra 3 con, còn lại 6 con cá

Câu 2: Tính 

a) 10 - 5

b) 10 - 8

Hướng dẫn giải:

a) 10 - 5 = 5

b) 10 - 8 = 2

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 10 - 1 - 2 = ......

Hướng dẫn giải:

Thực hiện phép tính 10 - 1 được kết quả bao nhiêu thì trừ tiếp cho 2

10 - 1 - 2 = 9 - 2 = 7

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 7

3. Bài tập SGK

3.1. Giải hoạt động câu 1 trang 69 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Điền số

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

3.2. Giải hoạt động câu 2 trang 69 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Điền số

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và viết kết quả thích hợp cho mỗi phép tính.

Lời giải chi tiết:

3.3. Giải hoạt động câu 1 trang 70 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Có 6 gấu bông và sóc bông, trong đó có 2 gấu bông. Hỏi có mấy sóc bông?

Có 6 gấu bông và sóc bông, trong đó có 2 gấu bông. Hỏi có mấy sóc bông?

Phương pháp giải:

Dựa vào hình vẽ và cách tách số để điền số còn thiếu vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

3.4. Giải hoạt động câu 2 trang 71 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Điền số

Phương pháp giải:

Đếm số thỏ trắng rồi điền số thích hợp để được phép trừ đúng.

Lời giải chi tiết:

3.5. Giải hoạt động câu 3 trang 71 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Phương pháp giải:

Dựa vào tách số, em điền được số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

3.6. Giải hoạt động câu 4 trang 71 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Phương pháp giải:

Đếm tất cả số chim có trong hình, số chim bay đi, số chim còn lại trên cành rồi viết phép tính thích hợp.

Lời giải chi tiết:

3.7. Giải luyện tập câu 1 trang 72 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

3.8. Giải luyện tập câu 2 trang 72 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Tìm những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4.

Tìm những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4.

Phương pháp giải:

Thực hiện phép trừ sau đó tìm những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

5 – 1 = 4                      7 – 2 = 5                      6 – 2 = 4

7 – 3 = 4                      8 – 4 = 4                      9 – 4 = 5

Vậy những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4 là:

3.9. Giải luyện tập câu 3 trang 73 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

3.10. Giải luyện tập câu 4 trang 73 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Tìm phép tính thích hợp với mỗi hình.

Tìm phép tính thích hợp với mỗi hình.

Phương pháp giải:

Quan sát hình ảnh rồi nối phép tính thích hợp.

Lời giải chi tiết:

3.11. Giải hoạt động câu 1 trang 75 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Tính nhẩm.

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính.

Lời giải chi tiết:

3.12. Giải hoạt động câu 2 trang 75 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Hai phép tính nào có cùng kết quả?

Phương pháp giải:

Tính kết quả các phép trừ để tìm ra hai phép tính có cùng kết quả.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

7 – 4 = 3                      5 – 5 = 0

7 – 0 = 7                      4 – 0 = 4

3 – 3 = 0                      3 – 0 = 3

6 – 2 = 4                      9 – 2 = 7

3.13. Giải hoạt động câu 3 trang 75 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Điền số

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi điền số thích hợp.

Lời giải chi tiết:

3.14. Giải luyện tập câu 1 trang 76 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

a) Tính nhẩm.

b) Số?

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép trừ.

Lời giải chi tiết:

a)

2 – 1 = 1                      3 – 2 = 1

4 – 3 = 1                      4 – 4 = 0

4 – 1 = 3                      3 – 1 = 2

5 – 1 = 4                      2 – 0 = 2

b)

 

3.15. Giải luyện tập câu 2 trang 76 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3?

Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3?

Phương pháp giải:

Tính kết quả của mỗi phép trừ để tìm ra bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

7 – 4 = 3                      7 – 2 = 5

8 – 4 = 4                      6 – 1 = 5

4 – 0 = 4

Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3 là: 8 – 4, 4 – 0, 7 – 2, 6 – 1

3.16. Giải luyện tập câu 3 trang 77 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

a) Có mấy con cá đang cắn câu?

Có mấy con cá đang cắn câu?

b) Số?

Phương pháp giải:

a) Quan sát tranh, đếm số con cá đang cắn câu.

b) Dựa vào bức tranh hoặc tính nhẩm để điền số thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Quan sát tranh ta thấy, có 5 con cá đang cắn câu.

b)

3.17. Giải luyện tập câu 4 trang 77 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Điền số

Phương pháp giải:

Đếm số con vịt có tất cả và số vịt xuống ao bơi rồi điền số thích hợp.

Lời giải chi tiết:

3.18. Giải luyện tập câu 1 trang 78 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số

Điền số

Phương pháp giải:

Điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

3.19. Giải luyện tập câu 2 trang 78 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Tính:

a) 8 – 2 – 3 

b) 7 – 4 – 1

c) 10 – 5 – 2

d) 3 + 6 – 4

Phương pháp giải:

Tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) 8 – 2 – 3 = 6 – 3 = 3

b) 7 – 4 – 1 = 3 – 1 = 2

c) 10 – 5 – 2 = 5 – 2 = 3

d) 3 + 6 – 4 = 9 – 4 = 5