1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Các số tính trong phạm vi 100
a) Số có hai chữ số
Các số đến 20
- Nhận biết được mỗi số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 gồm một chục và một số đơn vị 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Số 20 gồm 2 chục.
- Phân biệt được số chục với số đơn vị.
- Đọc và viết các số trong phạm vi 20 và điền được các số trên tia số.
Các số tròn chục
- Đọc, viết được các số tròn chục là 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
- Nhận biết cấu tạo số tròn chục gồm bao nhiêu chục và 0 đơn vị.
Các số đến 99
- Biết đọc, viết, đếm, so sánh các số có hai chữ số
- Nhận biết thứ tự các trong phạm vi các số có hai chữ số
- Vận dụng thứ tự các trong phạm vi các số có hai chữ số, dự đoán quy luật, hoàn thành dãy số.
b) So sánh số có hai chữ số
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai hoặc nhiều số.
+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
- Xác định số lớn hơn, số bé hơn trong một dãy số có hai chữ số.
- So sánh các số rồi chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất trong dãy số đó.
c) Bảng các số từ 1 đến 100
- Nhận biết được 100 là số liền sau của số 99.
- Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.
- Nắm được một số đặc điểm của các số trong bảng.
+ Các số có một chữ số là các số trong phạm vi từ 0 đến 9.
+ Các số tròn chục là: 10;20;30;40;50;60;70;80;90 và 100
+ Số bé nhất có hai chữ số là 10, số lớn nhất có hai chữ số là số 99.
+ Các số có hai chữ số giống nhau là số 11;22;33;44;55;66;77;88;99...
1.2. Phép tính trong phạm vi 100
a) Phép cộng, trừ số có hai chữ số với số có một chữ số
- Biết cách tìm kết quả các phép cộng, phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số
- Biết làm tính cộng, trừ (không nhớ) dạng phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số trong phạm vi 100
b) Phép cộng, trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số
- Biết cách tìm kết quả các phép cộng, trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số
- Biết làm tính cộng, trừ (không nhớ) dạng phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số trong phạm vi 100
- Thực hiện phép trừ hàng dọc hoặc hàng ngang.
- Với phép tính hàng dọc, em đặt tính thẳng hàng rồi trừ các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Số?
Hướng dẫn giải
Câu 2: Chị Mai bẻ được 32 bắp ngô, anh Tuấn bẻ được 47 bắp. Hỏi cả hai anh chị bẻ được bao nhiêu bắp ngô?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt:
Chị Mai: 32 bắp ngô
Anh Tuấn: 47 bắp ngô
Tất cả: ? bắp ngô
Muốn tính cả hai anh chị bẻ được bao nhiêu bắp ngô ta thực hiện phép cộng
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Luyện tập câu 1 trang 94 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Hướng dẫn giải:
3.2. Giải Luyện tập câu 1 trang 95 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Hướng dẫn giải:
3.3. Giải Luyện tập câu 1 trang 95 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Độ dài một bước chân của Mai, Việt, Nam lần lượt là 32 cm, 30 cm, 34 cm.
a) Ai có bước chân dài nhất?
b) Ai có bước chân ngắn nhất?
Hướng dẫn giải:
Độ dài một bước chân của Mai là 32cm.
Độ dài một bước chân của Việt là 30cm.
Độ dài một bước chân của Nam là 34cm.
So sánh: 30cm < 32cm < 34cm
a) Nam có bước chân dài nhất.
b) Việt có bước chân ngắn nhất.
3.4. Giải Luyện tập câu 1 trang 95 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Bạn Việt ghép hai trong ba tấm thẻ như hình vẽ để được các số có hai chữ số. Việt có thể ghép được những số nào?
Hướng dẫn giải:
Từ các tấm thẻ 3, 0, 7 ta có thể ghép được các số có hai chữ số là: 30; 37; 70; 73
3.5. Giải Luyện tập câu 1 trang 96 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
a) Tính nhẩm:
80 + 10 90 – 10
30 + 40 70 – 40
60 + 20 80 – 20
b) Đặt tính rồi tính:
32 + 15 71 + 24 40 + 39
76 – 42 36 – 21 47 – 22
Hướng dẫn giải:
a)
80 + 10 = 90
90 – 10 = 80
30 + 40 = 70
70 – 40 = 30
60 + 20 = 80
80 – 20 = 60
b) Đặt tính rồi tính:
3.6. Giải Luyện tập câu 2 trang 96 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Hai phép tính nào có cùng kết quả?
Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép tính:
35 + 12 = 47
53 + 6 = 59
60 + 20 = 80
40 + 7 = 47
30 + 50 = 80
40 + 19 = 59
3.7. Giải Luyện tập câu 3 trang 97 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Số?
Hướng dẫn giải:
3.8. Giải Luyện tập câu 4 trang 97 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Số?
Hướng dẫn giải:
3.9. Giải Luyện tập câu 1 trang 98 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Số?
Hướng dẫn giải:
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
3.10. Giải Luyện tập câu 2 trang 98 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
a) Tìm kết quả phép tính trong mỗi ngôi sao.
b) Tìm những ngôi sao khi phép tính có kết quả lớn hơn 26.
Hướng dẫn giải:
a) Thực hiện phép tính trong mỗi ngôi sao:
67 – 41 = 26
76 – 50 = 26
23 + 3 = 26
47 – 7 = 40
50 + 5 = 55
30 + 10 = 40
b) Những ngôi sao khi phép tính có kết quả lớn hơn 26 là: 47 – 7; 50 + 5; 30 + 10
3.9. Giải Luyện tập câu 3 trang 99 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Lớp em chăm sóc 75 cây hoa hồng trong vườn của trường. Sau một thời gian, sáng nay đã có 53 cây nở hoa. Hỏi còn bao nhiêu cây hoa hồng chưa nở hoa?
Em hãy nêu câu trả lời?
Hướng dẫn giải:
Phép tính: 74 – 53 = 21
Số cây hoa hồng chưa nở hoa là:
74 – 53 = 21 (cây)
Đáp số: 21 cây hoa hồng
3.9. Giải Luyện tập câu 4 trang 99 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Trong một buổi cắm trại, Lớp 1A có 32 bạn, lớp 1B có 35 bạn cùng tham gia. Hỏi cả lớp có bao nhiêu bạn cùng tham gia buổi cắm trại?
Em hãy nêu câu trả lời.
Hướng dẫn giải:
Số bạn tham gia buổi tham gia buổi cắm trại là:
32 + 35 = 67 (bạn)
Đáp số: 67 bạn