Bài 13: Luyện tập chung

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phép cộng, trừ trong phạm vi 10

- Tính giá trị các phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách nhẩm lại các phép toán đếm thêm hoặc sử dụng hình ảnh.

- Đếm số lượng đồ vật có trong mỗi hình: Số vật ban đầu, số vật được thêm vào hoặc bớt đi.

- Viết các số và phép tính tương ứng, nếu vật được thêm vào thì thường dùng phép cộng; ngược lại, vật bị bớt đi thì thường hay dùng phép tính trừ.

- Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính và ứng dụng phép trừ vừa học vào các bài toán thực tế.

- Phép cộng một số bất kì với số 0 thì kết quả luôn bằng chính số đó.

- Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ:

  • Phép trừ hai số bằng nhau có kết quả là 0
  • Một số trừ 0 thì bằng chính số đó.

- Biết thực hiện phép trừ có số 0 và thành thạo phép trừ các số trong phạm vi đã học.

1.2. Bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10

- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi từ 0 đến 10

- Thuộc bảng cộng, trừ và thành thạo cộng, trừ trong phạm vi 10, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Viết được phép tính thích hợp từ hình vẽ cho trước.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Tính 

a) 9 - 2 

b) 4 + 6

Hướng dẫn giải

a) 9 - 2 = 7

b) 4 + 6 = 10

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống

10 - ... = 5

6 + ... = 9

Hướng dẫn giải

Ta có: 10 - 5 = 5

Vậy số điền vào chỗ trống là 5

Ta có: 6 + 3 = 9

Vậy số điền vào chỗ trống là 3

3. Bài tập SGK

3.1. Giải luyện tập câu 1 trang 86 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Điền số

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép cộng, phép trừ rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

3.2. Giải luyện tập câu 2 trang 86 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Điền số

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép cộng, phép trừ rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

3.3. Giải luyện tập câu 3 trang 87 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Điền số

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

b) Điền số vào ô trống sao cho tổng hai số ở hàng ngang bằng số ghi trên mái nhà.

Lời giải chi tiết:

3.4. Giải luyện tập câu 4 trang 87 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Điền số

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm kết quả các phép tính từ trái sang phải.

b) Tính nhẩm kết quả phép cộng hai số cạnh nhau ta được số ở hàng trên xem giữa hai số đó.

Lời giải chi tiết:

3.5. Giải luyện tập câu 1 trang 88 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Những con ong nào chứa phép tính có kết quả bằng 4?

Những con ong nào chứa phép tính có kết quả bằng 4?

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép tính trên mỗi chú ong rồi kết luận chú ong chứa phép tính có kết quả bằng 4.

Lời giải chi tiết:

4 – 0 = 4          5 + 1 = 6          3 + 1 = 4

4 + 0 = 4          6 – 2 = 4          2 + 4 = 6

Vậy các chú ong chứa phép tính có kết quả bằng 4 là:

3.6. Giải luyện tập câu 2 trang 88 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Điền số

Phương pháp giải:

Điền vào ô trống sao cho tổng (hoặc hiệu) của phép tính đó bằng 5.

Lời giải chi tiết:

3.7. Giải luyện tập câu 3 trang 89 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

a) Tìm kết quả phép tính ghi trên mỗi quả bưởi.

b) Có mấy quả bưởi ghi phép tính có kết quả bằng 5?

Tìm kết quả phép tính ghi trên mỗi quả bưởi.

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi quả bưởi.

b) Dựa vào câu a để tìm số quả bưởi ghi phép tính có kết quả bằng 5.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

b) Có 4 quả bưởi ghi phép tính có kết quả bằng 5.

3.8. Giải luyện tập câu 1 trang 90 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Điền số

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi điền số để được phép cộng thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Có 4 bông hoa đỏ, 6 bông hoa xanh.

Vậy ta có phép cộng: 4 + 6 = 10.

3.9. Giải luyện tập câu 2 trang 90 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số

Điền số

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi điền số để được phép cộng thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Có 8 bạn đang ngồi trên bập bênh, có 2 bạn khác đang chạy tới.

Vậy ta có phép tính 8 + 2 = 10.

3.10. Giải luyện tập câu 3 trang 91 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

>, <, =?

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả của các phép tính rồi so sánh hai vế.

Lời giải chi tiết:

3.11. Giải luyện tập câu 4 trang 91 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Số

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi điền số để được phép trừ thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy bến xe có 8 chiếc ô tô, 3 ô tô rời bến. Vậy ta có phép tính 8 – 3 = 5