Bài 2 Các số 6, 7, 8, 9, 10

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

Các số 6, 7, 8, 9, 10

- Đọc, đếm được từ 6 đến 10, vị trí của các số trong dãy số.

- So sánh các số trong phạm vi 10

1.2. các dạng Toán 

Dạng 1: Đếm số lượng các vật, đồ vật

- Em đếm các vật, đồ vật đẫ cho trong tập ở phạm vi từ 0 đến 10

- Điền vào chỗ trống số lượng các vật, đồ vật đã đến được

Dạng 2: Cho thêm vật 

- Biết 5 thêm một được 6 và viết được số 6

- Biết 6 thêm một được 7 và viết được số 7

- Biết 7 thêm một được 8 và viết được số 8

- Biết 8 thêm một được 9 và viết được số 9

- Biết 9 thêm 1 được 10, viết số 10

Dạng 3: Hoàn thành dãy số từ 0 đến 10

- Ghi nhớ thứ tự dãy số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10 và ngược lại.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Số?

Bài tập Các số 6, 7, 8, 9, 10

Hướng dẫn giải

Câu 2: Số?

Bài tập Các số 6, 7, 8, 9, 10

Hướng dẫn giải

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

3. Bài tập SGK

3.1. Giải hoạt động câu 1 trang 15 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Tập viết số:

Giải hoạt động câu 1 trang 15 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Quan sát rồi viết theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự thực hiện.

3.2. Giải hoạt động câu 2 trang 15 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Giải hoạt động câu 2 trang 15 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Các em quan sát hình vẽ và đếm số lượng mỗi loại bánh, sau đó điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

3.3. Giải hoạt động câu 3 trang 15 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Chọn câu trả lời đúng.

Giải hoạt động câu 3 trang 15 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Để làm được bài toán, các em học sinh sử dụng que tính để đếm như sau:

+ Tay phải cầm số que tính bằng số bánh có trên đĩa.

+ Tay trái lấy số que tính sao cho số que tính bằng số bánh theo đề bài.

+ Đếm số que tính tay trái vừa lấy được.

Lời giải chi tiết:

a) Cần cho thêm 2 chiếc bánh nữa để trên đĩa có 6 cái bánh.

→ Đáp án đúng là đáp án B.

b) Cần cho thêm 3 chiếc bánh nữa để trên đĩa có 9 cái bánh.

→ Đáp án đúng là đáp án A.

3.4. Giải luyện tập câu 1 trang 16 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Giải luyện tập câu 1 trang 16 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Các em quan sát hình vẽ sau đó đếm số lượng mỗi con vật có trong hình và viết số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

3.5. Giải luyện tập câu 2 trang 16 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Giải luyện tập câu 2 trang 16 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Phương pháp giải

Các em học sinh quan sát hình vẽ và điền các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết

3.6. Giải luyện tập câu 3 trang 17 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Có bao nhiêu con vật có 6 chân?

Giải luyện tập câu 3 trang 17 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Phương pháp giải

Các em quan sát hình vẽ sau đó đếm số chân của mỗi con vật và khoanh tròn vào con vật có 6 chân.

Lời giải chi tiết

Có tất cả 3 con vật có 6 chân.

3.7. Giải luyện tập câu 4 trang 17 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Số?

Giải luyện tập câu 4 trang 17 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Các em học sinh quan sát bức tranh sau đó đếm số lượng mỗi vật theo yêu cầu đề bài và điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Trong hình vẽ có 8 cái cây.

Trong hình vẽ có 7 đám mây.

Trong hình vẽ có 9 chú vịt.

Trong hình vẽ có 1 ông Mặt Trời.

Trong hình vẽ không có chú chim nào.

3.8. Giải luyện tập câu 1 trang 18 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Chọn số thích hợp với số con vật.

Giải luyện tập câu 1 trang 18 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Các em quan sát hình vẽ sau đó đếm số lượng mỗi con vật có trong hình và khoanh tròn vào chữ số thích hợp.

Lời giải chi tiết:

3.9. Giải luyện tập câu 2 trang 18 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Chọn câu trả lời đúng.

Giải luyện tập câu 2 trang 18 SGK Toán 1 tập 1 KNTT

Phương pháp giải:

Để làm được bài toán, các em học sinh sử dụng que tính để đếm như sau:

+ Tay phải cầm số que tính bằng số quả trứng có trên khay.

+ Tay trái lấy thêm số que tính sao cho số que tính bằng số quả trứng theo yêu cầu đề bài.

+ Đếm số que tính tay trái vừa lấy được.

Lời giải chi tiết:

Cần lấy thêm 2 quả trứng nữa để trên khay có 8 quả trứng.

→ Đáp án đúng là đáp án A.